1. THIẾT LẬP PA QUẢN LÝ
1.1. THỰC HIỆN MỞ KỲ PA
Mục đích:
Dùng để thực hiện mở kỳ PA và phân phối mẫu nhập liệu thông qua Google Sheet danh sách thiết lập nội dung PA.
Thực hiện:
Bước 1: Nhấn chọn nút MỞ KỲ PA để thực hiện mở biểu mẫu.
Bước 2: Điền các thông tin trong biểu mẫu.
Chi tiết:
- Mở kỳ PA: điền tên cho kỳ PA cần thực hiện thiết lập.
- Mô tả nội dung: mô tả các nội dung thực hiện phân phối mẫu danh sách.
- Thông tin người nhận mẫu nhập DS: chọn người nhận mẫu trong danh sách hoặc điền mới thông tin.
- Nhấn để thêm thông tin người nhận mẫu nhập DS.
- Gửi thông báo đến: chọn người nhận thông báo trong danh sách.
- Hoàn thành và thoát: thực hiện gửi biểu mẫu lên hệ thống và thoát.
1.2. NHẬP MẪU DANH SÁCH GOOGLE SHEET
Mục đích:
Người quản lý / người khởi tạo thực hiện khởi tạo các nội dung tiêu chí cho kỳ PA cần thực hiện.
Thực hiện:
Sau khi thực hiện phân phối mẫu GGS, người nhập mẫu kiểm tra và mở link đã được gửi về địa chỉ email được thiết lập tại biểu mẫu Phân phối GGS.
THỰC HIỆN NHẬP NỘI DUNG:
Người quản lý thực hiện nhập nội dung cho các sheet questions_self (câu hỏi để nhân viên tự đánh giá), questions_coworker (câu hỏi để đánh giá độc lập), questions_sup (câu hỏi để quản lý đánh giá) và salary_cap (phân quyền thiết lập cho từng user).
Thực hiện với sheet questions_self:
- STT (keyid): Số thứ tự - mỗi dòng là một số thứ tự và STT không được trùng nhau.
- Mã nhóm (pa_categ_id): mã định danh cho mỗi nhóm tiêu chí và mã này duy nhất - không trùng với các nhóm khác.
- Tên nhóm tiêu chí (pa_categ_lb): tên gọi cho mỗi nhóm tiêu chí cần thiết lập.
- Loại câu hỏi (pa_type_lb): chọn lại câu hỏi cho mỗi tiêu chí từ danh sách thả xuống.
- Mã loại câu hỏi (pa_type): mã loại câu hỏi sẽ tự động điền khi đã chọn tại loại tiêu chí.
- Mã tiêu chí (pa_item_id): mã định danh ứng với mỗi tiêu chí và là duy nhất - không trùng với các tiêu chí khác.
- Tiêu chí (en) (pa_item_lb_en): điền tên gọi cho tiêu chí bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
- Tiêu chí (vi) (pa_item_lb_vi): điền tên gọi cho tiêu chí bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
- Mã đáp án (pa_option_id): với các câu hỏi có lựa chọn, người khởi tạo thực hiện đánh số từ 1,2,3… cho các đáp án thuộc các tiêu chí.
- Nội dung đáp án (en) (pa_option_lb_en): điền nội dung đáp án bằng ngôn ngữ tiếng Anh.
- Nội dung đáp án (vi) (pa_option_lb_vi): điền nội dung đáp án bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
- Đang dùng (active): điền 1 với các tiêu chí đang áp dụng hoặc 0 cho các tiêu chí không còn áp dụng.
- Chỉ hiển thị với phòng/ban (department): điền tên các phòng ban áp dụng, nếu không điền thông tin sẽ áp dụng với tất cả phòng/ban có trong tổ chức.
Lưu ý: với các nhóm tiêu chí có nhiều tiêu chí, người khởi tạo sẽ điền cùng mã nhóm tại cột Mã nhóm cho các tiêu chí trong nhóm.
Nội dung sheet questions_coworker và questions_sup tương tự với sheet questions_self nên chúng tôi sẽ không đề cập thêm thông tin về phần này.
Thực hiện với sheet salary_cap:
- STT (keyid): Số thứ tự - mỗi dòng là một số thứ tự và STT không được trùng nhau.
- Username (username): điền username của nhân viên cần thực hiện thiết lập.
- Staff code (staff_id): điền mã code tương ứng của nhân viên.
- Họ và tên (staff_name): điền họ và tên của nhân viên.
- Salary Cap (salarycap):
- Tiêu đề cho thay đổi (vi) (raise_msg_vi):
- Tiêu đề cho thay đổi (en) (raise_mssg_en):
- Giới hạn (raise_max):
- Ghi chú về giới hạn (vi) (raise_max_msg_vi):
- Ghi chú về giới hạn (en) (raise_max_msg_en):
- Ghi chú vượt quá (vi) (raise_max_exceed_msg_vi):
- Ghi chú vượt quá (en) (raise_max_exceed_msg_en):
- Hiển thị thay đổi (visible):
THỰC HIỆN NHẬP MẪU LÊN HỆ THỐNG:
Chi tiết khi xuất hiện thông báo RTA verification:
-
Mã dự án: người khởi tạo điền mã dự án đang sử dụng.
Ví dụ: c026 -
Username người nhập dữ liệu: người khởi tạo điền thông tin username
Ví dụ: rta_cuongkhong
Lưu ý: Email đang đăng nhập phải khớp với username của người import và user phải có trên site được chọn import. - Cập nhật DS tiêu chí: thêm các tiêu chí từ các sheet questions_self, questions_coworker, questions_sup vào hệ thống.
- Cập nhật Salary cap: thêm các nội dung từ sheet Salary cap vào hệ thống.
Sau khi đã điền tất cả thông tin, người tạo đề tiến hành ấn nút Submit để thực hiện import mẫu.
Quá trình thực hiện Import mất khoảng 1-2 phút, người khởi tạo chờ đến khi có thông báo trên ứng dụng mới thực hiện Import tiếp.
Trong quá trình Import mẫu, nếu xuất hiện thông báo đỏ (warning), người khởi tạo kiểm tra ở sheet Data Validation xem đã thiếu hoặc sai thông tin ở dòng nào và thực hiện chỉnh sửa lại thông tin ở dòng đó rồi thực hiện Import lại.
1.3. THỰC HIỆN MỞ PA CHO NHÂN VIÊN
Mục đích:
Người quản lý thực hiện mở kỳ PA cho nhân viên theo từng phòng/ban - vị trí/chức danh.
Thực hiện:
Bước 1: Nhấn chọn nút Mở PA cho user tại nút Mở user tại kỳ PA để thực hiện mở biểu mẫu.
Bước 2: Điền các thông tin trong biểu mẫu.
Chi tiết:
- Phòng / ban - Vị trí / chức danh - Nhân viên: lựa chọn đáp án trong danh sách.
- Người đánh giá - Người xác nhận - Đánh giá độc lập: lựa chọn người thực hiện trong danh sách.
- Gửi thông báo đến: chọn người nhận thông báo trong danh sách.
- Hoàn thành: gửi biểu mẫu lên hệ thống và thoát.
Lưu ý:
- Nếu chỉ chọn Phòng / ban mà không chọn Vị trí /chức danh thì sẽ mở kỳ PA hết cho các nhân viên có trong Phòng / ban đó, ngoài ra nếu chọn Vị trí / chức danh mà không chọn cụ thể nhân viên nào thì sẽ mở kỳ PA cho hết các nhân viên có vị trí / chức danh đó.
- Có thể nhấn chọn nút Mở PA tại từng nhân viên để thực hiện mở PA cho nhân viên đó.
- Sau khi đã mở kỳ PA cho nhân viên, người quản lý có thể thay đổi người đánh giá thông qua nút Đổi người đánh giá để thực hiện chỉnh sửa thông tin hoặc sử dụng nút Đóng PA để thực hiện đóng kỳ PA cho nhân viên đó.
2. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
3. DASHBOARD
Chứa danh sách các kỳ PA đã thiết lập, tại đây người quản lý có thể xem thông tin chi tiết của từng kỳ đã được thực hiện bởi nhân viên. Ngoài ra, có thể kiểm tra lại thông tin tiêu chí đã thiết lập cho kỳ PA thông qua nút THỐNG KÊ TIÊU CHÍ.