Module QUẢN LÝ KIỂM KÊ KHO, TÀI SẢN
1. Thiết lập lịch kiểm kê
Mục đích:
Dùng để thiết lập lịch/thời gian kiểm kê dựa trên nhu cầu và tần suất kiểm kê các sản phẩm/ tài sản trong kho.
Thiết lập:
Bước 1: Nhấn chọn nút THIẾT LẬP LỊCH KIỂM KÊ để thực hiện mở biểu mẫu.
Bước 2: Điền lần lượt các thông tin trong biểu mẫu.
(Xem video hướng dẫn điền form tại đây)
Chi tiết:
- Tần suất kiểm kê: nhấp chọn tần suất của đợt kiểm kê.
- Tên gọi đợt kiểm kê: điền tên gọi của đợt kiểm kê.
- Thực hiện từ - Đến ngày: chọn thời gian thực hiện của đợt kiểm kê.
- Áp dụng với văn phòng/chi nhánh/ địa điểm: phạm vi áp dụng của đợt kiểm kê.
- Trạng thái hoạt động: lựa chọn trạng thái hoạt động của đợt kiểm kê.
- Gửi thông báo đến: chọn người nhận thông báo trong danh sách.
- Hoàn thành & thoát: thực hiện gửi biểu mẫu lên hệ thống và thoát.
DANH SÁCH THIẾT LẬP
Người dùng nhấn chọn nút CẬP NHẬT để thực hiện cập nhật thông tin cho đợt kiểm kê đã thiết lập, nhấn chọn nút KIỂM KÊ KHO ĐỊNH KỲ hoặc KIỂM KÊ KHO THƯỜNG XUYÊN tại đợt kiểm kê để thực hiện kiểm kê thông tin sản phẩm - tài sản.
2. LỊCH KIỂM KÊ
Mục đích:
Hỗ trợ người giám sát dễ dàng theo dõi thông tin chi tiết của từng đợt kiểm kê cho sản phẩm/tài sản theo thời gian.
Chi tiết:
3. THỰC HIỆN KIỂM KÊ
3.1. KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ
Mục đích:
Kiểm kê định kỳ áp dụng cho các trường hợp phải kiểm kê tần suất thấp: Hàng năm, Nửa năm, Hàng quý, Hàng tháng, Hàng tuần và Đột xuất.
Dùng để kiểm kê thông tin chi tiết về tình trạng chất lượng và phụ kiện kèm theo (nếu có) của từng sản phẩm/tài sản cụ thể được kiểm kê.
Thiết lập:
Bước 1: Nhấn chọn nút KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ để thực hiện mở biểu mẫu.
Bước 2: Điền lần lượt các thông tin trong biểu mẫu.
(Xem video hướng dẫn điền form tại đây)
Chi tiết:
- Đợt kiểm kê: chọn đợt kiểm tra cần thực hiện trong danh sách.
- Văn phòng/chi nhánh/địa điểm: lựa chọn địa điểm thực hiện kiểm tra.
- Nhấn để tìm hoặc để quét mã QR của từng sản phẩm - tài sản.
- Tình trạng chất lượng: lựa chọn đúng tình trạng của hàng hóa/vật tư, nếu có lỗi ghi ra chi tiết lỗi.
- Hình ảnh và video tham chiếu: thực hiện chụp ảnh hoặc video để lưu trữ làm cơ sở tham chiếu.
- Gửi thông báo đến: chọn người nhận thông báo trong danh sách.
- Hoàn thành & thoát: thực hiện gửi phiếu lên hệ thống và thoát.
3.2. KIỂM KÊ THƯỜNG XUYÊN
Mục đích:
Kiểm kê thường xuyên áp dụng cho các trường hợp phải kiểm kê tần suất cao như hàng ngày hoặc sau mỗi lần giao ca với nhu cầu hoàn thành nhanh đợt kiểm kê.
Biểu mẫu cho phép người dùng làm ở mức tối thiểu là kiểm kê theo nhóm tài sản (cùng SKU), điền số lượng tồn hiện có và đánh giá tình trạng chất lượng. Nếu cần theo dõi chi tiết thêm thì họ quét mã qr code của từng sản phẩm cụ thể trong nhóm để thêm vào câu Chi tiết mã tồn.
Thiết lập:
Bước 1: Nhấn chọn nút KIỂM KÊ THƯỜNG XUYÊN để thực hiện mở biểu mẫu.
Bước 2: Điền lần lượt các thông tin trong biểu mẫu.
(Xem video hướng dẫn điền form tại đây)
Chi tiết:
- Đợt kiểm kê: chọn đợt kiểm tra cần thực hiện trong danh sách.
- Văn phòng/chi nhánh/địa điểm: lựa chọn địa điểm thực hiện kiểm tra.
- Nhấn để tìm hoặc để quét mã QR của từng sản phẩm - tài sản.
- Số lượng tồn hiện có: điền số lượng hàng hóa còn tồn kho.
- Tình trạng chất lượng: lựa chọn đúng tình trạng của hàng hóa/vật tư, nếu có lỗi ghi ra chi tiết lỗi.
- Hình ảnh và video tham chiếu: thực hiện chụp ảnh hoặc video để lưu trữ làm cơ sở tham chiếu.
- Gửi thông báo đến: chọn người nhận thông báo trong danh sách.
- Người kiểm kê ký tên: thực hiện chụp ảnh/ký xác nhận.
- Hoàn thành & điền mới cùng đợt kiểm kê: thực hiện mở một biểu mẫu mới có cùng đợt kiểm kê sau khi gửi phiếu lên hệ thống.
- Hoàn thành & thoát: thực hiện gửi phiếu lên hệ thống và thoát.
3.3. THEO DÕI
Tại đây người dùng có thể thực hiện theo dõi thông tin của các lần thực hiện bằng cách nhấn chọn CHI TIẾT KIỂM KÊ để xem được các sản phẩm - tài sản đã thực hiện kiểm tra, NHẬP XUẤT TỒN để xem thống kê số lượng sản phẩm đã thực hiện nhập - xuất - tồn, THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG ITEM SẢN PHẨM để xem thống kê số lượng item sản phẩm và SỐ LƯỢNG TỒN KHO để xem được số lượng tồn theo từng sản phẩm.
Chi tiết kiểm kê
Nhập - Xuất - Tồn
Thống kê số lượng item sản phẩm
Số lượng tồn kho